Sàn Nevo hiện là một trong những giải pháp xây dựng xanh giúp tối ưu chi phí xây dựng và góp phần bảo vệ môi trường được nhiều người biết tới. Cùng với các loại sàn phổ biến hiện nay như sàn TBox, sàn ô cờ, sàn phẳng vượt nhịp thì sàn Nevo cũng cách thi công và xây dựng bạn nên biết tới
Loại sàn này hiện được ứng dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng dân dụng & công nghiệp tại Việt Nam. Vậy bạn đã biết ưu điểm nổi bật của sàn Nevo là gì chưa? Và khi nào nên chọn sàn hộp Nevo cho công trình của mình?
Vậy hãy cùng TBox Việt Nam tìm hiểu tổng quan về sàn hộp Nevo trong bài viết sau đây để giải đáp các câu hỏi kể trên nhé!
Sàn Nevo là gì?
Sàn Nevo là loại sàn xây dựng từ các hộp Nautilus Evo (Viết tắt Nevo) là hộp côp pha nhựa làm từ PP được thiết kế chịu tải đủ tải trọng thi công, tạo hình nên các khoang rỗng trong sàn. Nhờ đó, đơn vị thi công có thể giảm đáng kể trọng lượng sàn mà không làm giảm độ cứng của sàn, đảm bảo kết cấu chịu lực không khác biệt so với sàn bê tông cốt thép thông thường.
Sàn Nevo thế hệ mới cải tiến là công nghệ Ý từ tập đoàn Geoplast có thêm chân côn ở giữa – để kiểm soát bê tông giữa hộp. Chân côn giữa giúp hộp có độ cứng chắc chắn (giảm khoảng cách hai thành dầm), loại trừ được áp lực đẩy nổi và giúp quan sát được quá trình đầm đổ bê tông lớp 1.
Sàn Nevo là một loại sàn phẳng bê tông cốt thép sử dụng hộp Nevo đặt vào miền bê tông ít làm việc và giảm lượng bê tông sử dụng, trọng tải sàn và vượt được khẩu độ từ 8-20m.
Nhờ cấu tạo độc đáo, sàn hộp Nevo có thể tạo nên các mặt sàn phẳng, không dầm, vượt nhịp lớn giúp gia tăng không gian sử dụng và nâng cao tính thẩm mỹ cho công trình. Ngoài ra, sàn hộp Nevo còn giúp tiết kiệm đáng kể chi phí nguyên vật liệu và nhân công cho công trình.
Bản vẽ cấu tạo của sàn Nevo
Sàn Nevo sử dụng hộp nhựa để tạo rỗng (52x52xH) H phụ thuộc vào công năng sử dụng và độ vượt nhịp
- Mặt bằng kết cấu sàn Nevo : miêu tả chiều dày sàn, các vị trí dầm chìm và kích thước các dầm chìm
- Mặt bằng bố trí hộp Nevo : Bố trí đặt các hộp trên mặt bằng, khoảng cách các hộp là từ 12-14cm.Trong đó thể hiện vị trí đặt hộp đầu tiên làm cữ để rải hộp
- Mặt bằng bố trí thép dưới và gia cường thép dưới :
- Mặt bằng bố trí thép trên và gia cường trên sàn NEVO
- Mặt bằng bố trí thép nấm mũ cột sàn NEVO
- Mặt bằng bố trí thép chống cắt và thép chọc thủng sàn NEVO
Cấu tạo hộp sàn Nevo
Hộp sàn Nevo sử dụng có 4 chân côn kê lên mặt dưới sàn để hộp tự đứng được, các thanh giằng nhựa nối với hộp để tạo nên các kích thước dầm chìm theo 2 phương, trên mặt hộp có gờ để kê thép lên 1.5cm. đảm bảo khoảng cách kê theo tiêu chuẩn.
- Sàn Nevo ở phần giữa sàn có thép trên thép dưới và thép gia cường
- Sàn Nevo ở phần đầu nấm có thép mũ cột thép zic zăc chống cắt và thép C chống chọc thủng D10
- Giữa các lớp thép có thanh C móc D6 để kẹp giữ hộp khi đổ bê tông.
Hộp Nevo có các thông số sau:
- Chiều rộng (cm): 52 x 52
- Chiều cao (cm): 10 – 40
- Trọng lượng (kg): từ 1,5kg – 3kg
Chân hộp nhựa thay đổi từ 7-10cm tạo mặt dưới sàn
Với chất liệu sản xuất PP (Polypropylen):
- Nhựa tái chế → Đảm bảo việc bảo vệ môi trường.
- Nhẹ về khối lượng
- Bền về cấu trúc → Công trình có tính Kháng chấn cao.
- Không hấp thụ nước.
- Không hấp thụ nhiệt → Đảm bảo công trình khô ráo, tiện nghi.
- Gờ trải đều trên mặt hộp
Đặc điểm của sàn hộp Nevo
Danh từ “truyền thống” luôn đi sâu vào ý thức của mỗi công dân việt. Luôn chọn những bước đi căn bản nhằm bảo đảm được độ ổn định cho mình. Ngay trong hoạt động đầu tư xây nhà ở cũng thế, phần đông số người vẫn nối gót đường mòn trước kia bởi nỗi sợ về việc chuyển hướng khác so với xây dựng truyền thống sẽ tác động đến giá trị của công trình nhà ở, và việc phải tăng vốn đầu tư gấp hai lần là điều bất khả thi.
Hơn 93% việc xây dựng hay đầu tư nhà ở ở thời điểm hiện tại với các yếu tố: ổn định, tiện nghi, giảm thiểu tiền bạc, giảm thiểu thời gian tiến độ công trìnhvà phải đem đến thẩm mỹ… luôn là yếu tố cần xem xét hàng đầu. Vậy nên sàn Nevo là 1 trong những lựa chọn tối ưu nhất.
Với các công trình xây dựng lớn thì việc thực hiện sàn nevo được kể tới rất nhiều trong thời gian gần đây. Bởi đây là một loại sàn mang đặc tính kết cấu nổi bật, bảo đảm những tiêu chuẩn mấu chốt trong xây nhà tối tân.
Việc đưa sàn nevo vào các công trình kiến trúc – là giải pháp mới cho việc xây dựng, tạo nên các công trình kiến trúc trên mọi khu ở thời điểm hiện tại. Cùng lúc giúp người dân chúng ta nhiều khả năng đến gần những kỹ thuật tối tân này.
Là một chủ dự án khôn ngoan, chắc hẳn bạn không thể bỏ qua bước đệm mang ưu thế lớn cho công trình kiến trúc của bản thân, dựa vào hành động đầu tư áp dụng sàn phẳng không dầm như sàn nevo.
So sánh với sàn bê tông cốt thép trước kia thì sàn nevo đang là chiều hướng được nhiều công ti và chủ dự án yêu cầu đem vào dùng cho cho công trình kiến trúc.
- Vượt khẩu độ lớn: Sàn Nevo nhẹ nên giúp công trình vượt được nhịp lớn, khẩu độ thông thường từ 8-20m, bỏ được nhiều cột sẽ giúp kiến trúc sư dễ dàng thiết kế linh hoạt công năng sử dụng
- Kết cấu nhẹ: Sàn nevo có trọng lượng nhẹ hơn sàn dầm từ 10-15 % và vẫn đảm bảo khả năng chịu lực, qua đó giảm trọng lượng dồn xuống móng
- Cách âm tốt, kháng nhiệt cao: Do có lỗ rỗng trong sàn, vật liệu rỗng kín là vật liệu không truyền âm cách nhiệt nên sàn có khả năng cách âm tuyệt đối, và giảm tiêu thụ nhiệt
- Tối ưu chi phí đầu tư: Ở khẩu độ từ 6m trở lên sàn nevo giảm 10-15% chi phí so với sàn dầm do có bê tông giảm, thép giảm 20-30% ván khuôn giảm 40-50%
- Thi công nhanh: Tiến độ trung bình sàn nevo từ 7-10 ngày.
- Trần đẹp, có thể mài bê tông và phun sơn xịt trực tiếp lên sàn không cần làm trần giả.
- Ưu điểm về kho bãi vận chuyển: Do cấu tạo xếp chồng nên các hộp dễ dàng vận chuyển và lưu kho bãi.
- Công năng cơ động: Sàn thay đổi được tường xây và xây bất kỳ khu vực nào.
Nhược điểm của sàn Nevo
Nhược điểm của sàn Nevo khá tương đồng với các công nghệ thi công sàn hộp khác là:
- Rỗ đáy: Trong quá trình đổ bê tông, nếu bê tông không được chèn chặt vào mặt dưới sàn thì sau khi phá dỡ cốp pha có thể xảy ra tình trạng rỗ đáy (hộp nhựa chòi ra khỏi bề mặt sàn) gây mất thẩm mỹ và ảnh hưởng đến độ bền của sàn.
- Đẩy nổi: Nếu các hộp nhựa không được cố định tốt thì trong quá trình đổ bê tông có thể xảy ra hiện tượng đẩy nổi khiến độ dày của bề mặt sàn bị gia tăng đáng kể so với thiết kế ban đầu.
Tuy nhiên nếu quý khách hàng thi công và xây dựng tại TBox Việt Nam thì hoàn toàn có thể yên tâm về vấn đề này. Chúng tôi đã nghiên cứu và áp dụng công nghệ để khắc phục được hoàn toàn hai nhược điểm này.
Sàn Nevo cũng là sản phẩm duy nhất được thiết kế và kiểm soát chất lượng đạt chuẩn châu Âu. Nhờ cấu tạo đặc biệt, sàn hộp Nevo có thể hạn chế tối đa tình trạng rỗ đáy và đẩy nổi trong quá trình đổ bê tông.
Đây cũng là công nghệ sàn đạt tiêu chuẩn châu Âu được rất nhiều doanh nghiệp và khách hàng tin tưởng sử dụng trên thị trường.
Vai trò của sàn Nevo
Sàn Nevo có chức năng chính là thay thế sàn dầm truyền thống và giảm tải trọng lên thân sàn lên đến 60%, giúp sàn bền và có khả năng kháng chấn cao hơn. Sàn Nevo giúp giảm khối lượng vật tư phải sử dụng, giảm 15% thép, 30 % khối lượng bê tông cần sử dụng cho công trình, giúp tiết kiệm được rất nhiều chi phí, đồng thời nhịp độ thi công cũng được tăng lên đến 20%.
Hộp rỗng Nevo khiến cho sàn như một lớp đệm không khí nên giảm được lực tác động đến sàn, cách nhiệt và cách âm tốt hơn.
Khi thi công sàn Nevo, chủ công trình sẽ tiết kiệm được một khối lượng lớn vật liệu, hạn chế máy móc và giảm được số nhân công thi công. Ngoài ra, việc thi công sẽ được tiến hành nhanh chóng hơn.
Sàn Nevo được ứng dụng rất nhiều trong các công trình, đặc biệt là các công trình công cộng như trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại, móng bè trên nền đất yếu,…
So sánh sàn Nevo với sàn truyền thống
Sàn Nevo cơ bản có nhiều điểm chung so với sàn dầm truyền thống về mặt thi công nhưng ứng dụng và hiệu quả của nó thì vượt trội
Tiêu chí | Sàn Nevo | Sàn BTCT truyền thống |
Loại sàn | Sàn không dầm | Sàn nhiều dầm |
Số lượng tầng | Tăng lên nhờ ưu thế giảm chiều dày sàn | Bị hạn chế vì chiều cao dầm lớn |
Cách âm, cách nhiệt, chống rung | Có khối rỗng nên cách âm cách nhiệt hiệu quả | Ổn định |
Trọng lượng | Giảm 5-10% trọng lượng | Tải trọng nặng |
Trọng tải | Giảm được tải trọng xuống móng cột tối ưu chi phí | Móng cột lớn |
Lắp đặt hệ thống kỹ thuật | Thi công nhanh chóng, đi thẳng ko bị gấp khúc | Phức tạp hơn cần nhiều tê cút |
Khả năng vượt nhịp | Vượt nhịp được tới 18m không dầm | Vượt nhịp thông thường dưới 7m |
Tiến độ thi công | Thời gian thi công nhanh chóng | Thời gian thi công chậm hơn |
Chi phí | Giảm 5-10% chi phí so với sàn dầm | Chi phí đầu tư cao, thời gian kéo dài |
Chống thấm nước | Tốt | Tốt |
Vận chuyển | Giảm lượng bê tông ván thép nên tối ưu chi phí vận chuyển | Hạn chế do sử dụng vật liệu trọng lượng lớn |
So sánh nhanh sàn Nevo với sàn dầm, sàn xốp và sàn bóng
Thực tế sàn Nevo là một trong những giải pháp hiện đại và tối ưu đã được nhiều chuyên gia đánh giá cao. Dưới đây là một số tiêu chi so sánh sàn hộp Nevo với các loại sàn khác
Sàn Nevo | Sàn Dầm | Sàn Xốp | Sàn Bóng | |
Loại sàn nhẹ | Sàn hộp nhựa PP Tái sinh | Nặng | Sàn hộp xốp (Polystyren) tái sinh | Sàn nhựa PP tái sinh |
Linh động lưu kho vận chuyển | Có | Không | Không | Không |
Không thấm nước | Có | Có | Không | Có |
Lưới thép điển hình | Tiêu chuẩn định hình | Tiêu chuẩn định hình | Tiêu chuẩn định hình | Không định hình |
Dễ dàng tính toán và kiểm soát tiết diện | Có | Có | Có | Không (Tiết diện thay đổi liên tục) |
Giảm trọng lượng | Tới 30% | Không giảm | Tới 25% | Tới 25% |
Tiêu chuẩn chống cháy cao | Có | Có | Không | Có |
Độ cứng | Cao | Cao | Thấp | Cao |
Chi phí | Rẻ nhất | Cao nhất | Cao sau sàn dầm | Cao sau sàn xốp |
Kiểm soát thi công | Có | Có | Không | Không |
Tiêu chuẩn chứng chỉ sàn Nevo
Tiêu chuẩn thiết kế thi công sàn nevo
- Tiêu chuẩn VN 5574:2018: Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép
- Tiêu chuẩn 4453:1995: Tiêu chuẩn thi công bê tông cốt thép
- Tiêu chuẩn Eurocode 2-2004: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép châu Âu
Chứng chỉ sàn Nevo
Sàn Nevo có các chứng chỉ sau đây:
- Tiêu chuẩn Cơ sở thi công nghiệm thu sàn Neov 74:2016 IBST
- Chứng chỉ thí nghiệm thành phần hóa học không độc hại hộp Nevo.
Ứng dụng sàn Nevo trong xây dựng
Sàn Nevo bản chất là hệ sàn dầm chia nhỏ nên được ứng dụng rộng rãi trong nhiều dạng thể loại công trình. Sau đây là 1 số dạng công trình được ứng dụng:
- Sàn vượt nhịp cho trung tâm thương mại
- Sàn vượt nhịp cho bệnh viện
- Sàn hai phương cho tòa nhà khách sạn
- Sàn cách âm cho công trình trường học
- Garag bãi đỗ xe vượt nhịp lớn.
Báo giá sàn hộp Nevo
Dưới đây TBox Việt Nam sẽ gửi tới bạn thông tin về từng kích thước sản phẩm sàn Nevo mà chúng tôi cung cấp
Với bạn đọc quan tâm giá thi công toàn bộ công trình thì có thể liên hệ cho chúng tôi qua hotline/zalo để được tư vấn và hỗ trợ:
Mã hộp Nevo | Đơn giá (vnđ/hộp) |
Hộp H10 | Liên hệ |
Hộp H13 | Liên hệ |
Hộp H16 | Liên hệ |
Hộp H20 | Liên hệ |
Hộp H27 | Liên hệ |
Nắp hộp | Liên hệ |
Thanh nối | Liên hệ |
Thiết kế kết cấu | Liên hệ |
Chuyển giao công nghệ | Liên hệ |
Tính theo m2 sàn xây dựng | Liên hệ (0888.053.288) |
Quy trình khi thi công sàn Nevo
Sàn Nevo với ưu điểm là thi công nhanh, lắp đặt đơn giản nên tiết kiệm được rất nhiều thời gian thi công. Đồng thời lượng nhân công cũng ít hơn so với khi thi công sàn truyền thống.
- Trước tiên, cốp pha phẳng được lắp đặt để cố định cấu trúc sàn, 2 lớp thép sẽ được gia công để tạo khung và giúp sàn được chắc chắc hơn.
- Sau đó, hộp Nevo được đặt vào với khoảng cách khoảng 8-20m, và một lớp thép được đặt phía trên để cố định hộp Nevo, tạo khung để đổ bê tông vào.
- Đổ bê tông vào những lỗ trống giữa các hộp Nevo.
- Cuối cùng là bảo dưỡng sàn Nevo theo các bước quy định.
Quy trình thi công sàn Nevo vượt nhịp
Địa chỉ thi công sàn hộp Nevo uy tín
Hiện nay, tại thị trường Việt Nam TBox Việt Nam là đơn vị duy nhất cung cấp giải pháp sàn hộp Nevo đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của châu Âu. Đến với chúng tôi bạn sẽ nhận được những giá trị sau:
- Công nghệ hiện đại tiên phong: Với hơn 10 năm kinh nghiệm nghiên cứu và phát triển, TBox Việt Nam vẫn luôn không ngừng nghiên cứu, phát triển các công nghệ xây dựng hàng đầu nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng trên toàn quốc.
- Đơn vị thi công giàu kinh nghiệm: Chúng tôi là đơn vị thiết kế và thi công sàn hộp uy tín, giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã triển khai rất nhiều dự án lớn tại Việt Nam trong suốt nhiều năm qua.
- Dịch vụ chuyên nghiệp, chuyên môn cao: Dịch vụ của chúng tôi được cấu thành từ mô hình làm việc chuyên nghiệp hiện đại được xây dựng bởi các chuyên gia xây dựng có nhiều năm kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao.
- Chăm sóc khách hàng uy tín, tận tâm: TBox Việt Nam đề cao văn hóa ứng xử tận tâm, cung cấp dịch vụ uy tín, chất lượng đến với khách hàng.
- Chất lượng công trình an toàn, hiệu quả: Quá trình thiết kế và thi công sàn hộp Nevo đều được thiết kế và tính toán kỹ lưỡng nhằm tối ưu chi phí và gia tăng hiệu quả trong quá trình thi công.
Câu hỏi thường gặp
Một số thắc mắc của bạn đọc khi tìm hiểu về sàn hộp Nevo như sau:
Sàn Nevo với sàn truyền thống khác nhau gì?
Khi xây dựng, sàn truyền thống là loại sàn được đổ đặc bê tông. Đây là phương pháp thi công quen thuộc của các nhà thầu, nên khi thay công người dùng sẽ dễ chọn nhà thầu. Tuy nhiên do việc lắp ghép cốp pha và thép cho dầm sàn khiến thời gian thi công kéo dài. Hệ thống dầm sàn khiến việc thi công đường ống dẫn trong nhà khó khăn hơn.
Vì có khối lượng nặng nên tải trọng móng ở dưới phải chịu lực rất lớn, ảnh hưởng đến tuổi thọ của sàn.
Với lối sống hiện đại sàn Nevo được thiết kế để thay thế cho các phương pháp thi công sàn truyền thống. Sàn Nevo được cấu tạo từ hộp Nevo có khả năng chịu lực cao, cách nhiệt tốt nên độ bền sàn sẽ lâu hơn. Cấu tạo ổn định và cách thi công đơn giản khiến thời gian xây dựng rút ngắn, tiết kiệm được máy móc, thời gian, công thi công.
Không những vậy, việc sử dụng hộp Nevo để chèn vào giúp tiết kiệm được vật liệu hơn khi đúc sàn bê tông truyền thống.
Sàn Nevo nên xây cho công trình nào?
Sàn hộp Nevo giúp tạo bề mặt sàn phẳng, không dầm, vượt nhịp lớn nên rất phù hợp cho các công trình sau đây:
- Bãi đỗ xe: Nhờ ứng dụng sàn hộp Nevo, chủ đầu tư có thể tiết kiệm chi phí xây dựng, đơn giản hóa quá trình lắp đặt hệ thống điện và thoát khí, bố trí hệ thống lưới cột thông thoáng, tăng chỗ đậu xe và nâng cao hiệu quả khai thác.
- Khách sạn, chung cư cao tầng: Sử dụng sàn hộp Nevo giúp giảm trọng tải của công trình, từ đó giảm chi phí thi công, giảm rủi ro động đất, tiết kiệm nguyên vật liệu, gia tăng số tầng và nâng cao tính thẩm mỹ nhờ mặt sàn phẳng không dầm.
- Văn phòng: Sử dụng sàn hộp Nevo để thi công sàn văn phòng giúp cách âm, cách nhiệt hiệu quả, không gian sàn rộng rãi thoáng đãng giúp bố trí không gian làm việc linh hoạt hơn.
- Trung tâm thương mại, bệnh viện: Cả hai công trình này đều cần mặt phẳng sàn lớn, có cách âm tốt để tạo không gian yên tĩnh rất phù hợp với những ưu điểm mà sàn Nevo có thể đem lại.
- Công trình nhà dân, shop house: Sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật nhưng lại có giá thành rẻ hơn sàn bê tông cốt thép thông thường nên sàn hộp Nevo ngày càng được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng dân dụng tại Việt Nam.
Nếu có nhu cầu tìm hiểu thêm về sàn hộp Nevo, bạn có thể liên hệ qua hotline hoặc để lại thông tin dưới phần bình luận của bài viết để được hỗ trợ khảo sát bởi các chuyên gia hàng đầu tại TBox Việt Nam nhé!
Qua những phân tích ở trên có thể thấy sàn Nevo có ưu điểm rất vượt trội, quý khách vui lòng liên hệ TBox Việt Nam để được lên phương án và nhận báo giá chi tiết qua:
Công Ty CP Tư Vấn XD & ĐT TBOX Việt Nam
- Trụ sở chính:Số 206A – Nguyễn Trãi – TP. Hà Nội
- Hotline: 0888.053.288
- Email: tboxvn2021@gmail.com
Văn phòng đại diện:
- VP Hà Nội: Số 206A – Nguyễn Trãi – TP. Hà Nội
- VP Hải Phòng: Số 152 – Trại Lẻ – TP. Hải Phòng
- VP Nghệ An: Số 5 – Tống Duy Tân – TP. Nghệ An
- VP Sài Gòn: Phường 6 – Quận 4 – TP. Hồ Chí Minh
Phụ lục 1: Hướng dẫn Thiết kế sàn Nevo
Sàn Nevo được thiết kế tuân theo tiêu chuẩn Việt Nam và Eurocode về kết cấu bê tông cốt thép.
1. Dựng mô hình trên SAFE
1.1)Xuất file f2k từ Etab: | |||||||||||||||||
Sau khi hoàn thành phân tích mô hình tồng thể tại Etab, kiểm tra và có kết quả tốt | |||||||||||||||||
ở mô hình kết cấu tổng thể, tiến hành xuất kết quả ra file f2k. | |||||||||||||||||
Thao tác như sau: file => Export => Save Story as SAFE V12.f2k Text file. Tại | |||||||||||||||||
Hộp thoại SAFE V12 Export Options: | |||||||||||||||||
– Lựa chọn tầng sàn để xuất : (Story to Export) | |||||||||||||||||
– Lựa chọn 1 trong 3 tùy chọn ,cụ thể với sàn không dầm, tùy chọn thứ 3 | |||||||||||||||||
là hợp lý : “Export floor plus Column and Wall Distortions”. Lựa chọn này tính đến tải | |||||||||||||||||
trên mặt sàn cùng với sự tương tác của cột vách đối với sàn. | |||||||||||||||||
– OK và chọn thư mục để ghi file. | |||||||||||||||||
1.2) Mở file f2k từ SAFE. | |||||||||||||||||
– Khởi động chương trình SAFE. | |||||||||||||||||
– Thao tác : “File => Import => SAFE. F2k file…”. Tìm file thích hợp để mở. | |||||||||||||||||
Chương trình SAFE sẽ hiện thị mô hình sàn với đầy đủ dữ liệu về vật liệu, cấu kiện, kích | |||||||||||||||||
thước hình học… | |||||||||||||||||
– Đặt tên và lưu file. | |||||||||||||||||
2. Hiệu chỉnh mô hình trên SAFE. | |||||||||||||||||
1.1) Hiệu chỉnh về đặc trưng vật liệu: | |||||||||||||||||
Sự khác biệt trong SAFE so với Etab là bê tông được tách ra (bê tông riêng, cốt | |||||||||||||||||
thép riêng. Phải biết nhận diện được từng loại vật liệu này để đặt tên lại một cách chính | |||||||||||||||||
xác. Thao tác như sau: | |||||||||||||||||
– Lựa chọn TCKT cho mô hình : ” Design => Design preferences…. Lựa chọn | |||||||||||||||||
code thích hợp tại mục Desing code của hộp thoại Design preferences. Chọn BS 8110-97 | |||||||||||||||||
( TC thiết kế Anh Quốc- là tiêu chuẩn phù hợp với TCVN). | |||||||||||||||||
– Nhận diện các loại vật liệu đã được khai báo trong mô hình :Thao tác : ” Define => | |||||||||||||||||
” Define => Material… Hộp thoại Material sẽ hiện thị những loại vật liệu sau: | |||||||||||||||||
C30; CSA-G30.18Gr400 ; MAT1; MAT2…..MAT5. | |||||||||||||||||
+ CSA-G30.18Gr400 : Đây mặc định là thép sàn. Ta có thể đặt tên lại (Ví dụ : | |||||||||||||||||
Lsan). Hiệu chỉnh các thông số về cường độ vật liệu cho chính xác. | |||||||||||||||||
+ Tại các mục MAT…, ta có thể nhìn vào đặc trưng của từng mục để nhận | |||||||||||||||||
diện và đặt tên lại chính xác ( B30 ; B30N…). Nếu chỉ là thiết kế sàn, ta chỉ quan tâm | |||||||||||||||||
nhận diện các loại vật liệu bê tông cho sàn là được. Có thể nhận diện nhanh bằng cách | |||||||||||||||||
vào Define => Slab(Beam) properties do từng loại cấu kiện về sàn dầm xem nó được | |||||||||||||||||
khai báo sử dụng loại VL gì. | |||||||||||||||||
+ Sau khi nhận diện xong các loại vật liệu, cần phải kiểm tra và điều chỉnh các | |||||||||||||||||
thông số về trọng lượng riêng, về độ cứng và cường độ vật liệu. Đối với cường độ vật liệu | |||||||||||||||||
nhất thiết phải khai báo theo số liệu chuyển đổi từ TCVN sang TC BS8110-97. Hệ số | |||||||||||||||||
chuyển đổi đối với từng thông số như sau: | |||||||||||||||||
fcu = | Rb * 1.5/0.67 | ||||||||||||||||
fy = | 1.05* Rs | ||||||||||||||||
fcu | : | Cường độ bê tông được khai báo trong SAFE chạy theo BS | |||||||||||||||
fy | : | Cường độ thép được khai báo trong SAFE chạy theo BS | |||||||||||||||
Rb | : | Cường độ tính toán của bê tông theo TCVN | |||||||||||||||
Rs | : | Cường độ tính toán của thép theo TCVN | |||||||||||||||
2.2)Hiệu chỉnh về trường hợp tải và Tổ hợp tải trọng: | |||||||||||||||||
Tải trọng được khai báo trong mô hình phải tuân thủ theo TCVN. Khi xuất từ Etabs | |||||||||||||||||
sang, phải xuất hết tất cả các trường hợp tải và phải kiểm tra tải trọng được khai báo là | |||||||||||||||||
tải tính toán hay là tải tiêu chuẩn để việc tiến hành tổ hợp được chính xác. | |||||||||||||||||
Tổ hợp lại tải trọng, tương tự như ETABs.Trước khi lập bộ tổ hợp tải chính, cần phải | |||||||||||||||||
lập các tổ hợp phụ, cụ thể như sau | |||||||||||||||||
+ Tổng tĩnh tải: | TTT = SW + THT + TPB + TUONG | ( ADD) | |||||||||||||||
+ Gió động và động đất : Nếu theo 1 phương, gió động và động đất có hơn 1 trường | |||||||||||||||||
hợp tải trọng thì phải tổ hợp theo kiểu SRSS , ví dụ : | |||||||||||||||||
GDX1, GDX2 , GDX3, thì GDX được tổ hợp lại: | |||||||||||||||||
GDX = SRSS ( GDX1,GDX2,GDX3) | |||||||||||||||||
+ Gió theo từng phương được tổ hợp thành 4 trường hợp : | |||||||||||||||||
GX : | Gió X theo chiều dương | GTX + GDX | (ADD) | ||||||||||||||
GXX : | Gió X theo chiều âm | -(GTX +GDX) | (ADD) | ||||||||||||||
GY : | Gió Y theo chiều dương | GTY + GDY | (ADD) | ||||||||||||||
GYY : | Gió Y theo chiều âm | -(GTY +GDY) | (ADD) | ||||||||||||||
+ Các tổ hợp tính toán được lập bởi 8 trường hợp tải như sau: | |||||||||||||||||
– TTT : ( tổ hợp các tải trọng tĩnh) | |||||||||||||||||
– Hoạt tải : | HT | ||||||||||||||||
– 4 trường hợp tải gió đã được tổ hợp như trên | |||||||||||||||||
– Hai trường hợp động đất : DDX và DDY | |||||||||||||||||
+ Theo TCVN, thông thường có bộ 11 tổ hợp tải tính toán như sau: | |||||||||||||||||
Tên tổ hợp | TTT | HT | GX | GXX | GY | GYY | DDX | DDY | Loại tổ hợp | ||||||||
COMB1 | 1 | 1 | Tổ hợp cơ bản 1 | ||||||||||||||
COMB2 | 1 | 1 | |||||||||||||||
COMB3 | 1 | 1 | |||||||||||||||
COMB4 | 1 | 1 | |||||||||||||||
COMB5 | 1 | 1 | |||||||||||||||
COMB6 | 1 | 0.9 | 0.9 | Tổ hợp cơ bản 2 | |||||||||||||
COMB7 | 1 | 0.9 | 0.9 | ||||||||||||||
COMB8 | 1 | 0.9 | 0.9 | ||||||||||||||
COMB9 | 1 | 0.9 | 0.9 | ||||||||||||||
COMB10 | 0.9 | 0.3 | 1 | 0.3 | Tổ hợp đặc biệt ( động đất) |
||||||||||||
COMB11 | 0.9 | 0.3 | 0.3 | 1 | |||||||||||||
BAO : ( ENV tất cả các tổ hợp trên) | |||||||||||||||||
Bộ tổ hợp tính toán này dùng để thiết kế cấu kiện. | |||||||||||||||||
+ Bộ tổ hợp tiêu chuẩn như sau: | |||||||||||||||||
Tên tổ hợp | TTT | HT | GX | GXX | GY | GYY | DDX | DDY | Loại tổ hợp | ||||||||
COMBTC1 | 1/ntt | 1/nht | Tổ hợp cơ bản 1 | ||||||||||||||
COMBTC2 | 1/ntt | 1/nht | |||||||||||||||
COMBTC3 | 1/ntt | 1/nht | |||||||||||||||
COMBTC4 | 1/ntt | 1/nht | |||||||||||||||
COMBTC5 | 1/ntt | 1/nht | |||||||||||||||
COMBTC6 | 1/ntt | 0.9/ nht |
0.9/ nht |
Tổ hợp cơ bản 2 | |||||||||||||
COMBTC7 | 1/ntt | 0.9/ nht |
0.9/ ng |
||||||||||||||
COMBTC8 | 1/ntt | 0.9/ nht |
0.9/ ng |
||||||||||||||
COMBTC9 | 1/ntt | 0.9/ nht |
0.9/ ng |
||||||||||||||
COMBTC10 | 0.9/ ntt |
0.3/ nht |
1 | 0.3 | Tổ hợp đặc biệt ( động đất) |
||||||||||||
COMBTC11 | 0.9/ ntt |
0.3/ nht |
0.3 | 1 | |||||||||||||
BAOTC : ( ENV tất cả các tổ hợp trên) | |||||||||||||||||
Ghi chú | ntt | Hệ số vượt tải (bình quân) của tĩnh tải | |||||||||||||||
nht | Hệ số vượt tải (bình quân) của hoạt tải | ||||||||||||||||
ng | Hệ số vượt tải của gió | ||||||||||||||||
Bộ tổ hợp tiêu chuẩn dùng để tính toán và kiểm tra võng, vết nứt cho sàn | |||||||||||||||||
2.3) Lựa chọn các tổ hợp tải tham gia thiết kế cấu kiện | |||||||||||||||||
Để chương trình thực hiện bài toán thiết kế, cần lựa chọn bộ tổ hợp tính toán | |||||||||||||||||
( tất cả các tổ hợp tính toán ). | |||||||||||||||||
Thao tác : Design => Design cobos…. Tại hộp thoại Desing load Combinations – | |||||||||||||||||
Selection, chuyển các tổ hợp cần thiết cho thiết kế ( tất cả các tổ hợp thiết kế trừ Bao ) từ | |||||||||||||||||
ô List of Load Combination sang ô Design Load Combination.Sau đó chuyển các tổ hợp | |||||||||||||||||
không tham gia thiết kế theo chiều ngược lại. | |||||||||||||||||
2.4) Lập hệ thống strip . | |||||||||||||||||
-Yêu cầu : Các strip có vị trí trùng với các sườn dầm chìm và có chiều rộng của giải | |||||||||||||||||
bằng khoảng cách giữa các sườn dầm chìm. Như vậy có 2 hệ strip theo 2 phương x, y | |||||||||||||||||
– Vẽ và hiệu chỉnh strip mẫu : | |||||||||||||||||
+ Vẽ 2 điểm định vị strip mẫu cho mỗi phương. | |||||||||||||||||
+ Thao tác : Chọn biểu tượng Draw design strips trên thanh công cụ. Trên hộp | |||||||||||||||||
tương ứng, chọn layer (A,B..), chọn chiều rộng… sau đó vẽ strips mẫu nối hai điểm | |||||||||||||||||
định vị nói trên. | |||||||||||||||||
+ Hiệu chỉnh strip mẫu : click chọn strip, Design Overwrites => Strip Based… | |||||||||||||||||
Trong hộp thoại Strip based… , chọn mục Specified to Center of Steel để hiệu chỉnh | |||||||||||||||||
kích thước từ mép bê tông đến trọng tâm cốt thép. | |||||||||||||||||
+ Nhân bản strip thành hệ tương ứng với dầm chìm của sàn . | |||||||||||||||||
3. Tiến hành quá trình phân tich và thiết kế sàn; | |||||||||||||||||
Thao tác: Run => Run Anlysis & Design ( hoặc bấm F5) | |||||||||||||||||
4 . Tính toán và bố trí cốt thép cho sàn. | |||||||||||||||||
4.1) Tính toán và bố trí thép dọc : | |||||||||||||||||
4.1.1. Bố trí thép bằng kết quả trực diện trên mô hình | |||||||||||||||||
Dùng kết quả thiết kế trên mô hình SAFE đã chạy phân tích và thiết kế xong để tiến | |||||||||||||||||
hành bố trí và thiết kế thép dọc. | |||||||||||||||||
Thao tác : Click trên biểu tượng (Show Slab design ) trên thanh trạng thái ;hoặc | |||||||||||||||||
Diplay => Show Slab Design… Trong hộp thoại Slab Design, lựa chọn Layer A, hoặc B, | |||||||||||||||||
lựa chọn Show top hoặc Show Bottom để hiện thị kết quả thiết kế thép dọc theo phương | |||||||||||||||||
dọc hay ngang, vị trí trên hay dưới tương ứng. | |||||||||||||||||
i) Bố trí thép lưới: Căn cứ biểu đồ kết quả tính thép để quyết định bố trí thép lưới. | |||||||||||||||||
Thể hiện việc bố trí này trên mô hình như sau: | |||||||||||||||||
– Tại phía trái hộp thoại Slab Design, tích vào các ô Typical Unifom Reinforcing | |||||||||||||||||
specified below và Define by Bar Size and Bả Spacing. | |||||||||||||||||
– Chọn đường kính và khoảng cách thép lưới cho các lớp tương ứng top và bottom | |||||||||||||||||
ii) Bố trí thép gia cường lớp dưới : | |||||||||||||||||
– Sau bước (i), chọn lớp dưới ( Show bottom Rebar ) và phương ( Layer A hoặc B) | |||||||||||||||||
– Có thể đọc kết quả thép gia cường cho các strip bằng 2 cách : | |||||||||||||||||
+ Tích vào ô Show total Rebar Area for Strip để xem diện tích cốt thép gia | |||||||||||||||||
cường (đã trừ thép lưới) yêu cầu | |||||||||||||||||
+ Tích vào ô Show Number of Bars of Size , sau đó lựa chọn đường kính thép | |||||||||||||||||
gia cường tại Bar size ( bottom) để biết được số thanh thép gia cường yêu cầu tại các strip | |||||||||||||||||
iii) Bố trí thép gia cường lớp trên : | |||||||||||||||||
Tương tự như thép gia cường lớp dưới. | |||||||||||||||||
iv) Bố trí thép mũ : | |||||||||||||||||
– Sau bước (i), chọn lớp trên ( Show top Rebar ) và phương ( Layer A hoặc B) | |||||||||||||||||
– Tích vào ô Show Rebar Intensity ( Area /unit width ) để xem kết quả bố trí thép | |||||||||||||||||
mũ cột (phân bổ trên dải 1m -thích hợp với sàn đặc ). | |||||||||||||||||
– Cũng có thể Tích vào ô Show Number of Bars of Size , sau đó lựa chọn đk thép | |||||||||||||||||
mũ tại Bar size ( top) để biết được số thanh thép mũ yêu cầu tại các strip đang xét. | |||||||||||||||||
4.1.2. Xuất kết quả cho thuyết minh tính toán | |||||||||||||||||
i) Xuất kết quả thiết kế theo BS 8110-97: | |||||||||||||||||
– Từ Mô hình SAFE đang ở chế độ xem kết quả thiết kế sàn hiện thì bằng các | |||||||||||||||||
strip, chọn strip cần xuất, clik chuột phải => xuất hiện file “Design Dlails ” với đầy đủ | |||||||||||||||||
dữ liệu về nội lực và kết quả thiết kế tiết diện . Các kết quả đều được biểu diễn vừa bằng | |||||||||||||||||
số vừa bằng biểu đồ. | |||||||||||||||||
– Tại file “Design Dlails ” , vào file => Save as RTF (word) => Lưu file vào thư | |||||||||||||||||
mục chọn, ta sẽ được file word về kết quả thiết kế cho strip đó. | |||||||||||||||||
ii) Lập file so sánh kết quả tính thép dọc cho 1 strip điển hình giữa 2 tiêu chuẩn t.kế | |||||||||||||||||
BS8110-97 và TCVN 5574-2012 ( có file mẫu tại PL.1) | |||||||||||||||||
Làm theo file mẫu đã lập sẵn. | |||||||||||||||||
4.2) Tính toán và bố trí thép chống cắt : | |||||||||||||||||
4.2.1.Tiêu chuẩn thiết kế và tài liệu áp dụng | |||||||||||||||||
– Áp dụng TCVN5574-2012 | |||||||||||||||||
– Chi tiết áp dụng tài liệu ” TÍNH TOÁN THỰC HÀNH CẤU KIỆN BÊ TÔNG CỐT | |||||||||||||||||
THÉP theo TCXDVN 356-2005. | |||||||||||||||||
4.2.2.Trình tự tính toán | |||||||||||||||||
i) Tính toán khả năng chịu cắt của sàn không dầm không bố trí đai chống cắt ( Qo) | |||||||||||||||||
ii) Từ Kết quả Qo đối chiếu với biểu đồ lực cắt để xác định khu vực có và không | |||||||||||||||||
phải bố trí thép đai chống cắt. | |||||||||||||||||
iii) Chọn phương án bố trí thép đai chống cắt và tính khả năng chịu cắt của sàn | |||||||||||||||||
khi bố trí đai chống cắt ( Qbsw) | |||||||||||||||||
Qbsw cần phải thỏa mãn một số điều kiện theo quy định của TC thiết kế. | |||||||||||||||||
4.2.3. Nội dung tính toán: | |||||||||||||||||
Được trình bày tại file mẫu kèm theo tại Pl2. | |||||||||||||||||
4.3) Tính toán và bố trí thép chống chọc thủng : | |||||||||||||||||
4.3.1.Tiêu chuẩn thiết kế và tài liệu áp dụng | |||||||||||||||||
– Áp dụng TCVN5574-2012 | |||||||||||||||||
– Chi tiết áp dụng tài liệu ” TÍNH TOÁN THỰC HÀNH CẤU KIỆN BÊ TÔNG CỐT | |||||||||||||||||
THÉP theo TCXDVN 356-2005. | |||||||||||||||||
4.3.2.Trình tự tính toán | |||||||||||||||||
i) Tính toán lực gây nén thủng cho từng vị trí cột (Nt) | |||||||||||||||||
ii) Tính toán khả năng chống nén thủng của mũ cột không bố trí cốt thép đai ( Fb) | |||||||||||||||||
iii) Các vị trí cột mà Nt > Fb | thì phải bố trí thép đai chống chọc thủng. | ||||||||||||||||
iv)Tính toán Khả năng chống chọc thủng của mũ cột khi có bố trí cốt thép đai ( Fbsw) | |||||||||||||||||
iv) Fbsw còn tuân thủ một số quy định của Tiêu chuẩn thiết kế. | |||||||||||||||||
4.2.3. Nội dung tính toán: | |||||||||||||||||
Được trình bày tại file mẫu kèm theo( PL.3). |
Phụ lục 2: Hướng dẫn thi công sàn Nevo
Sàn Nevo có quy trình thi công đơn giản theo trình tự các bước sau:
- Lắp đặt côp pha phẳng
- Gia công thép lớp dưới thép gia cường duới
- Lắp đặt hộp Nevo
- Gia công thép lớp trên gia cường lớp trên
- Thi công thép chống cắt chọc thủng đầu nấm
- Đổ bê tông hai pha sàn Nevo.
- Bảo dưỡng sàn theo quy định
– Sàn ô cờ: Giải pháp sàn nhẹ tiết kiệm nhất
– Sàn Tbox : Công nghệ Italya
– Sàn Uboot : Công nghệ Italya
– Sàn Nevo : Công nghệ Italya
– Sàn rỗng : Tổng quát về các loại sàn phẳng tạo rỗng
– Sàn bóng : Công nghệ sàn bóng Đan Mạch – sàn rỗng đầu tiên tới Việt Nam
– Sàn Vro : Công nghệ sàn xốp Việt Nam
– Kinh nghiệm thi công kiểm soát các loại sàn không dầm
Tôi là Trương Thành, CEO của Tbox Việt Nam – đơn vị xây nhà trọn gói chuyên nghiệp. Trong blog của tôi chia sẻ các kiến thức về thiết kế, thi công xây dựng nhà ở gia đình, biệt thự, văn phòng, đúc kết từ hơn 12 năm hoạt động trong xây dựng thi công, triển khai cho nhiều công trình nhà dân biệt thự lớn nhỏ . Ngoài chia sẻ trên blog, tôi cũng quay khá nhiều video hằng tuần trên youtube để chia sẻ các chủ đề hướng dẫn chủ nhà nắm vững kiến thức về thiết kế và thi công xây dựng nhà ở . Hi vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc. 206A Nguyễn Trãi – Hà Nội truongthanh.ksxd@gmail.com 0888053288