Sàn phẳng hộp rỗng Tbox
Sàn nhiều dầm ô cờ Tbox
Báo giá xây nhà trọn gói
Chuyển tới nội dung
  • 0888053288
  • truongthanh.ksxd@gmail.com
TBox Việt Nam
  • Giới thiệu
  • SÀN KHÔNG DẦM
    • SÀN Ô CỜ
    • SÀN HỘP TBOX
  • XÂY NHÀ TRỌN GÓI
    • XÂY NHÀ HOÀN THIỆN
    • XÂY DỰNG NHÀ PHẦN THÔ
  • NỘI THẤT GỖ ÓC CHÓ
  • Dự án
    • Văn phòng
    • Khách sạn
    • Biệt thự nhà ở
    • Trung tâm thương mại
    • Nhà hàng – Showroom
    • Khu đô thị – Chung cư
    • Trường học
  • BLOG
    • Tin tức
    • Thi công Nhà ở
    • Kiến trúc nhà ở
    • Kết cấu công trình
    • Công nghệ xây dựng
    • Nội thất
  • Liên hệ

Duyệt:

  • Trang chủ
  • Kinh nghiệm XD
  • Báo giá sàn Nevo kèm hướng dẫn thi công lắp đặt sàn Nevo

Báo giá sàn Nevo kèm hướng dẫn thi công lắp đặt sàn Nevo

Đăng vào 23/07/2021 bởi Trương ThànhDanh mục: Kinh nghiệm XD, Công nghệ xây dựng
san-nevo-la-gi
5/5 - (6 bình chọn)

Ngoài các loại sàn phổ biến hiện nay như sàn tbox, sàn ô cờ, sàn phẳng vượt nhịp thì sàn NEVO cũng là loại sàn được sử dụng nhiều cho xây dựng. Cùng tìm hiểu chi tiết về sàn hộp NEVO ở bài viết dưới đây

Mục lục
  1. Sàn nevo là gì?
  2. Bản vẽ cấu tạo của sàn Nevo
  3. Cấu tạo hộp sàn NEVO
  4. Ưu nhược điểm sàn hộp Nevo
  5. So sánh sàn phẳng Nevo so với sàn dầm truyền thống
  6. Ứng dụng sàn Nevo trong xây dựng
  7. So sánh nhanh sàn Nevo với sàn dầm, sàn xốp và sàn bóng
  8. Tiêu chuẩn chứng chỉ sàn Nevo
    1. Tiêu chuẩn thiết kế thi công sàn nevo
    2. Chứng chỉ sàn Nevo
  9. Đơn giá các loại sàn hộp NEVO
  10. Phụ lục 1: Hướng dẫn Thiết kế sàn Nevo
  11. Phụ lục 2: Hướng dẫn thi công sàn Nevo

Sàn nevo là gì?

– Sàn NEVO là sàn phẳng bê tông cốt thép sử dụng hộp NEVO đặt vào miền bê tông ít làm việc và giảm lượng bê tông sử dụng, trọng tải sàn và vượt được khẩu độ từ 8-20m.

uu-diem-san-nevo

– Sàn NEVO được cấu tạo từ các hộp Nautilus Evo (Viết tắt Nevo) là hộp côp pha nhựa làm từ PP được thiết kế chịu tải đủ tải trọng thi công, tạo hình nên các khoang rỗng trong sàn. Sàn Nevo thế hệ mới cải tiến là công nghệ Ý từ tập đoàn Geoplast có thêm chân côn ở giữa – để kiểm soát bê tông giữa hộp. Chân côn giữa giúp hộp có độ cứng chắc chắn (giảm khoảng cách hai thành dầm ), loại trừ được áp lực đẩy nổi và giúp quan sát được quá trình đầm đổ bê tông lớp 1.

—> Video giới thiệu cấu tạo sàn phẳng không dầm dùng cho CT văn phòng biệt thự khẩu độ 6m

 

—

Bản vẽ cấu tạo của sàn Nevo

cau-tao-san-nevo

– Sàn Nevo sử dụng hộp nhựa để tạo rỗng (52x52xH) H phụ thuộc vào công năng sử dụng và độ vượt nhịp

  • Mặt bằng kết cấu sàn Nevo : miêu tả chiều dày sàn, các vị trí dầm chìm và kích thước các dầm chìm
  • Mặt bằng bố trí hộp Nevo : Bố trí đặt các hộp trên mặt bằng, khoảng cách các hộp là từ 12-14cm.Trong đó thể hiện vị trí đặt hộp đầu tiên làm cữ để rải hộp
  • Mặt bằng bố trí thép dưới và gia cường thép dưới :
  • Mặt bằng bố trí thép trên và gia cường trên sàn NEVO
  • Mặt bằng bố trí thép nấm mũ cột sàn NEVO
  • Mặt bằng bố trí thép chống cắt và thép chọc thủng sàn NEVO

>>> Video mẫu nhà biệt thự nhịp 9m công sôn 3m sử dụng sàn phẳng hộp rỗng

Cấu tạo hộp sàn NEVO

– Hộp sàn NEVO sử dụng có 4 chân côn kê lên mặt dưới sàn để hộp tự đứng được, các thanh giằng nhựa nối với hộp để tạo nên các kích thước dầm chìm theo 2 phương, trên mặt hộp có gờ để kê thép lên 1.5cm. đảm bảo khoảng cách kê theo tiêu chuẩn.

ban-ve-san-nevo

– Sàn Nevo ở phần giữa sàn có thép trên thép dưới và thép gia cường

– Sàn Nevo ở phần đầu nấm có thép mũ cột thép zic zăc chống cắt và thép C chống chọc thủng D10

– Giữa các lớp thép có thanh C móc D6 để kẹp giữ hộp khi đổ bê tông.

Hộp Nevo có các thông số sau:

+ Chiều rộng         (cm) : 52 x 52

+ Chiều cao     (cm)  : 10 – 40

+ Trọng lượng (kg)   : từ 1,5kg – 3kg

Chân hộp nhựa thay đổi từ 7-10cm tạo mặt dưới sàn

Với chất liệu sản xuất  PP (Polypropylen):

1. Nhựa tái chế → Đảm bảo việc bảo vệ môi trường.

2. Nhẹ về khối lượng .

3. Bền về cấu trúc → Công trình có tính Kháng chấn cao.

4. Không hấp thụ nước.

5. Không hấp thụ nhiệt → Đảm bảo công trình khô ráo, tiện nghi.

Gờ trải đều trên mặt hộp

Ưu nhược điểm sàn hộp Nevo

—> Xem thêm video giới thiệu cấu tạo ưu nhược điểm của giải pháp sàn phẳng hộp rỗng

nhuoc-diem-san-nevo

Danh từ “truyền thống” luôn đi sâu vào ý thức của mỗi công dân việt. Luôn chọn những bước đi căn bản nhằm bảo đảm được độ ổn định cho mình. Ngay trong hoạt động đầu tư xây nhà ở cũng thế, phần đông số người vẫn nối gót đường mòn trước kia bởi nỗi sợ về việc chuyển hướng khác so với xây dựng truyền thống sẽ tác động đến giá trị của công trình nhà ở, và việc phải tăng vốn đầu tư gấp hai lần là điều bất khả thi .

Hơn 93% việc xây dựng hay đầu tư nhà ở ở thời điểm hiện tại với các yếu tố : ổn định, tiện nghi, giảm thiểu tiền bạc, giảm thiểu thời gian tiến độ công trìnhvà phải đem đến thẩm mỹ … luôn là yếu tố cần xem xét hàng đầu. Vậy nên sàn NEVO là 1 trong những lựa chọn tối ưu nhất.

Với các công trình xây dựng lớn thì việc thực hiện sàn nevo được kể tới rất nhiều trong thời gian gần đây. Bởi đây là một loại sàn mang đặc tính kết cấu nổi bật, bảo đảm những tiêu chuẩn mấu chốt trong xây nhà tối tân.

Việc đưa sàn nevo vào các công trình kiến trúc – là giải pháp mới cho việc xây dựng, tạo nên các công trình kiến trúc trên mọi khu ở thời điểm hiện tại. Cùng lúc giúp người dân chúng ta nhiều khả năng đến gần những kỹ thuật tối tân này. Là một chủ dự án khôn ngoan, chắc hẳn bạn không thể bỏ qua bước đệm mang ưu thế lớn cho công trình kiến trúc của bản thân, dựa vào hành động đầu tư áp dụng sàn phẳng không dầm như sàn nevo.

So sánh với sàn bê tông cốt thép trước kia thì sàn nevo đang là chiều hướng được nhiều công ti và chủ dự án yêu cầu đem vào dùng cho cho công trình kiến trúc.

– Vượt khẩu độ lớn: Sàn Nevo nhẹ nên giúp công trình vượt được nhịp lớn, khẩu độ thông thường từ 8-20m, bỏ được nhiều cột sẽ giúp kiến trúc sư dễ dàng thiết kế linh hoạt công năng sử dụng

– Kết cấu nhẹ : Sàn nevo có trọng lượng nhẹ hơn sàn dầm từ 10-15 % và vẫn đảm bảo khả năng chịu lực, qua đó giảm trọng lượng dồn xuống móng

– Cách âm tốt, kháng nhiệt cao: Do có lỗ rỗng trong sàn, vật liệu rỗng kín là vật liệu không truyền âm cách nhiệt nên sàn có khả năng cách âm tuyệt đối, và giảm tiêu thụ nhiệt

– Tối ưu chi phí đầu tư : Ở khẩu độ từ 6m trở lên sàn nevo giảm 10-15% chi phí so với sàn dầm do có bê tông giảm, thép giảm 20-30% ván khuôn giảm 40-50%

– Thi công nhanh: Tiến độ trung bình sàn nevo từ 7-10 ngày.

– Trần đẹp, có thể mài bê tông và phun sơn xịt trực tiếp lên sàn không cần làm trần giả.

– Ưu điểm về kho bãi vận chuyển: Do cấu tạo xếp chồng nên các hộp dễ dàng vận chuyển và lưu kho bãi.

– Công năng cơ động: Sàn thay đổi được tường xây và xây bất kỳ khu vực nào.

tinh-toan-san-nevo
Hình 1: Giảm bê tông và trọng lượng sàn
tinh-toan-san-nevo-tbox
Hình 2: Giảm khối lượng thép sử dụng nhờ giảm tải trọng tác động

So sánh sàn phẳng Nevo so với sàn dầm truyền thống

Sàn NEVO cơ bản có nhiều điểm chung so với sàn dầm truyền thống về mặt thi công nhưng ứng dụng và hiệu quả của nó thì vượt trội

Tiêu chíSàn NevoSàn BTCT truyền thống
Loại sànSàn không dầmSàn nhiều dầm
Số lượng tầngTăng lên nhờ ưu thế giảm chiều dày sànBị hạn chế vì chiều cao dầm lớn
Cách âm, cách nhiệt, chống rungCó khối rỗng nên cách âm cách nhiệt hiệu quảỔn định
Trọng lượngGiảm 5-10% trọng lượngTải trọng nặng
Trọng tảiGiảm được tải trọng xuống móng cột tối ưu chi phíMóng cột lớn
Lắp đặt hệ thống kỹ thuậtThi công nhanh chóng, đi thẳng ko bị gấp khúcPhức tạp hơn cần nhiều tê cút
Khả năng vượt nhịpVượt nhịp được tới 18m không dầmVượt nhịp thông thường dưới 7m
Tiến độ thi côngThời gian thi công nhanh chóngThời gian thi công chậm hơn
Chi phíGiảm 5-10% chi phí so với sàn dầmChi phí đầu tư cao, thời gian kéo dài
Chống thấm nướcTốtTốt
Vận chuyểnGiảm lượng bê tông ván thép nên tối ưu chi phí vận chuyểnHạn chế do sử dụng vật liệu trọng lượng lớn

Ứng dụng sàn Nevo trong xây dựng

Sàn Nevo bản chất là hệ sàn dầm chia nhỏ nên được ứng dụng rộng rãi trong nhiều dạng thể loại công trình. Sau đây là 1 số dạng công trình được ứng dụng:

  • Sàn vượt nhịp cho trung tâm thương mại
  • Sàn vượt nhịp cho bệnh viện
  • Sàn hai phương cho tòa nhà khách sạn
  • Sàn cách âm cho công trình trường học
  • Garag bãi đỗ xe vượt nhịp lớn.
ung-dung-san-nevo
1 số công trình đã thi công ở châu Âu

So sánh nhanh sàn Nevo với sàn dầm, sàn xốp và sàn bóng

Sàn NEVOSàn DầmSàn XốpSàn Bóng
Loại sàn nhẹSàn hộp nhựa PP Tái sinhNặngSàn hộp xốp (Polystyren) tái sinhSàn nhựa PP tái sinh
Linh động lưu kho vận chuyểnYesNoNoNo
Không thấm nướcYesYesNoYes
Lưới thép điển hìnhTiêu chuẩn định hìnhTiêu chuẩn định hìnhTiêu chuẩn định hìnhKhông định hình
Dễ dàng tính toán và kiểm soát tiết diệnYesYesYesNo

(Tiết diện thay đổi liên tục)

Giảm trọng lượngTới 30%Không giảmTới 25%Tới 25%
Tiêu chuẩn chống cháy caoYesYesNoYes
Độ cứngYesYesNoYes
Chi phíRẻ nhấtCao nhấtCao sau sàn dầmCao sau sàn xốp
Kiểm soát thi côngYesYesNoNo

 

Tiêu chuẩn chứng chỉ sàn Nevo

Tiêu chuẩn thiết kế thi công sàn nevo

  • Tiêu chuẩn VN 5574:2018: Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép
  • Tiêu chuẩn 4453:1995: Tiêu chuẩn thi công bê tông cốt thép
  • Tiêu chuẩn Eurocode 2-2004: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép châu Âu

Chứng chỉ sàn Nevo

Sàn Nevo có các chứng chỉ sau đây:

  • Tiêu chuẩn Cơ sở thi công nghiệm thu sàn Neov 74:2016 IBST
  • Chứng chỉ thí nghiệm thành phần hóa học không độc hại hộp Nevo.

chung-chi-san-nevo

Đơn giá các loại sàn hộp NEVO

Mã hộpĐơn giá

(vnđ/hộp)

Hộp H10Liên hệ
Hộp H13Liên hệ
Hộp H16Liên hệ
Hộp H20Liên hệ
Hộp H27Liên hệ
Nắp hộpLiên hệ
Thanh nốiLiên hệ
Thiết kế kết cấuLiên hệ
Chuyển giao công nghệLiên hệ
Tính theo m2 sàn xây dựng Liên hệ ( 0888.053.288 )

Qua những phân tích ở trên có thể thấy sàn Nevo có ưu điểm rất vượt trội, quý khách vui lòng liên  hệ Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng và Đầu tư Tbox Việt Nam để được lên phương án và nhận báo giá chi tiết qua:

Công Ty CP Tư Vấn XD & ĐT TBOX Việt Nam

  • Trụ sở chính:Số 206A – Nguyễn Trãi – TP. Hà Nội
  • Hotline: 0888.053.288
  • Email: tboxvn2021@gmail.com

Văn phòng đại diện:

  • VP Hà Nội: Số 206A – Nguyễn Trãi – TP. Hà Nội
  • VP Hải Phòng: Số 152 – Trại Lẻ – TP. Hải Phòng
  • VP Nghệ An: Số 5 – Tống Duy Tân – TP. Nghệ An
  • VP Sài Gòn: Phường 6 – Quận 4 – TP. Hồ Chí Minh

Phụ lục 1: Hướng dẫn Thiết kế sàn Nevo

Sàn Nevo được thiết kế tuân theo tiêu chuẩn Việt Nam và Eurocode về kết cấu bê tông cốt thép. 

thiet-ke-san-nevo

1. Dựng mô hình trên SAFE

 

1.1)Xuất file f2k từ Etab:
Sau khi hoàn thành phân tích mô hình tồng thể tại Etab, kiểm tra và có kết quả tốt
ở mô hình kết cấu tổng thể, tiến hành xuất kết quả ra file f2k.
Thao tác như sau: file => Export => Save Story as SAFE V12.f2k Text file. Tại
Hộp thoại SAFE V12 Export Options:
 – Lựa chọn tầng sàn để xuất : (Story to Export)
 – Lựa chọn 1 trong 3 tùy chọn ,cụ thể với sàn không dầm, tùy chọn thứ 3
là hợp lý : “Export floor plus Column and Wall Distortions”. Lựa chọn này tính đến tải
trên mặt sàn cùng với sự tương tác của cột vách đối với sàn.
 – OK và chọn thư mục để ghi file.
1.2) Mở file f2k từ SAFE.
 – Khởi động chương trình SAFE.
 – Thao tác : “File => Import => SAFE. F2k file…”. Tìm file thích hợp để mở.
Chương trình SAFE sẽ hiện thị mô hình sàn với đầy đủ dữ liệu về vật liệu, cấu kiện, kích
thước hình học…
 – Đặt tên và lưu file.
2. Hiệu chỉnh mô hình trên SAFE.
1.1) Hiệu chỉnh về đặc trưng vật liệu:
Sự khác biệt trong SAFE so với Etab là bê tông được tách ra (bê tông riêng, cốt
thép riêng. Phải biết nhận diện được từng loại vật liệu này để đặt tên lại một cách chính
xác. Thao tác như sau:
 – Lựa chọn TCKT cho mô hình : ” Design => Design preferences…. Lựa chọn
code thích hợp tại mục Desing code của hộp thoại Design preferences. Chọn BS 8110-97
( TC thiết kế Anh Quốc- là tiêu chuẩn phù hợp với TCVN).
 – Nhận diện các loại vật liệu đã được khai báo trong mô hình :Thao tác : ” Define =>
 ” Define => Material… Hộp thoại Material sẽ hiện thị những loại vật liệu sau:
C30; CSA-G30.18Gr400 ; MAT1; MAT2…..MAT5.
 + CSA-G30.18Gr400 : Đây mặc định là thép sàn. Ta có thể đặt tên lại (Ví dụ :
Lsan). Hiệu chỉnh các thông số về cường độ vật liệu cho chính xác.
 + Tại các mục MAT…, ta có thể nhìn vào đặc trưng của từng mục để nhận
diện và đặt tên lại chính xác ( B30 ; B30N…). Nếu chỉ là thiết kế sàn, ta chỉ quan tâm
nhận diện các loại vật liệu bê tông cho sàn là được. Có thể nhận diện nhanh bằng cách
vào Define => Slab(Beam) properties do từng loại cấu kiện về sàn dầm xem nó được
khai báo sử dụng loại VL gì.
 + Sau khi nhận diện xong các loại vật liệu, cần phải kiểm tra và điều chỉnh các
thông số về trọng lượng riêng, về độ cứng và cường độ vật liệu. Đối với cường độ vật liệu
nhất thiết phải khai báo theo số liệu chuyển đổi từ TCVN sang TC BS8110-97. Hệ số
chuyển đổi đối với từng thông số như sau:
fcu =Rb * 1.5/0.67
fy =1.05* Rs
fcu :Cường độ bê tông được khai báo trong SAFE chạy theo BS
fy :Cường độ thép được khai báo trong SAFE chạy theo BS
Rb :Cường độ tính toán của bê tông theo TCVN
Rs :Cường độ tính toán của thép theo TCVN
2.2)Hiệu chỉnh về trường hợp tải và Tổ hợp tải trọng:
Tải trọng được khai báo trong mô hình phải tuân thủ theo TCVN. Khi xuất từ Etabs
sang, phải xuất hết tất cả các trường hợp tải và phải kiểm tra tải trọng được khai báo là
tải tính toán hay là tải tiêu chuẩn để việc tiến hành tổ hợp được chính xác.
Tổ hợp lại tải trọng, tương tự như ETABs.Trước khi lập bộ tổ hợp tải chính, cần phải
lập các tổ hợp phụ, cụ thể như sau
  + Tổng tĩnh tải:TTT = SW + THT + TPB + TUONG( ADD)
  + Gió động và động đất : Nếu theo 1 phương, gió động và động đất có hơn 1 trường
hợp tải trọng thì phải tổ hợp theo kiểu SRSS , ví dụ :
                     GDX1, GDX2 , GDX3, thì GDX được tổ hợp lại:
GDX = SRSS ( GDX1,GDX2,GDX3)
 + Gió theo từng phương được tổ hợp thành 4 trường hợp :
GX  :Gió X theo chiều dươngGTX + GDX(ADD)
GXX  :Gió X theo chiều âm -(GTX +GDX)(ADD)
GY  :Gió Y theo chiều dươngGTY + GDY(ADD)
GYY  :Gió Y theo chiều âm -(GTY +GDY)(ADD)
 + Các tổ hợp tính toán được lập bởi 8 trường hợp tải như sau:
  – TTT :  ( tổ hợp các tải trọng tĩnh)
 – Hoạt tải :HT
 – 4 trường hợp tải gió đã được tổ hợp như trên
  – Hai trường hợp động đất : DDX và DDY
 + Theo TCVN, thông thường có bộ 11 tổ hợp tải tính toán như sau:
Tên tổ hợpTTTHTGXGXXGYGYYDDXDDYLoại tổ hợp
COMB111Tổ hợp cơ bản 1
COMB211
COMB311
COMB411
COMB511
COMB610.90.9Tổ hợp cơ bản 2
COMB710.90.9
COMB810.90.9
COMB910.90.9
COMB100.90.310.3Tổ hợp đặc biệt
( động đất)
COMB110.90.30.31
BAO : ( ENV tất cả các tổ hợp trên)
Bộ tổ hợp tính toán này dùng để thiết kế cấu kiện.
 + Bộ tổ hợp tiêu chuẩn  như sau:
Tên tổ hợpTTTHTGXGXXGYGYYDDXDDYLoại tổ hợp
COMBTC11/ntt1/nhtTổ hợp cơ bản 1
COMBTC21/ntt1/nht
COMBTC31/ntt1/nht
COMBTC41/ntt1/nht
COMBTC51/ntt1/nht
COMBTC61/ntt0.9/
nht
0.9/
nht
Tổ hợp cơ bản 2
COMBTC71/ntt0.9/
nht
0.9/
ng
COMBTC81/ntt0.9/
nht
0.9/
ng
COMBTC91/ntt0.9/
nht
0.9/
ng
COMBTC100.9/
ntt
0.3/
nht
10.3Tổ hợp đặc biệt
( động đất)
COMBTC110.9/
ntt
0.3/
nht
0.31
BAOTC : ( ENV tất cả các tổ hợp trên)
Ghi chúnttHệ số vượt tải (bình quân) của  tĩnh tải
nhtHệ số vượt tải (bình quân) của  hoạt tải
ngHệ số vượt tải của  gió
Bộ tổ hợp tiêu chuẩn dùng để tính toán và kiểm tra  võng, vết nứt cho sàn
2.3) Lựa chọn các tổ hợp tải tham gia thiết kế cấu kiện
Để chương trình thực hiện bài toán thiết kế, cần lựa chọn bộ tổ hợp tính toán
( tất cả các tổ hợp tính toán ).
Thao tác : Design => Design cobos…. Tại hộp thoại Desing load Combinations –
Selection, chuyển các tổ hợp cần thiết cho thiết kế ( tất cả các tổ hợp thiết kế trừ Bao ) từ
ô List of Load Combination sang ô Design Load Combination.Sau đó chuyển các tổ hợp
không tham gia thiết kế theo chiều ngược lại.
2.4) Lập hệ thống strip  .
 -Yêu cầu : Các strip có vị trí trùng với các sườn dầm chìm và có chiều rộng của giải
bằng khoảng cách giữa các sườn dầm chìm. Như vậy có 2 hệ strip theo 2 phương x, y
 – Vẽ  và hiệu chỉnh strip mẫu :
 + Vẽ 2 điểm định vị strip mẫu cho mỗi phương.
 + Thao tác : Chọn biểu tượng Draw design strips trên thanh công cụ. Trên hộp
tương ứng, chọn layer (A,B..), chọn chiều rộng… sau đó vẽ strips mẫu nối hai điểm
định vị nói trên.
 + Hiệu chỉnh strip mẫu : click chọn strip, Design Overwrites => Strip Based…
Trong hộp thoại Strip based… , chọn mục Specified to Center of Steel để hiệu chỉnh
kích thước từ mép bê tông đến trọng tâm cốt thép.
 + Nhân bản strip thành hệ tương ứng với dầm chìm của sàn .
3. Tiến hành quá trình phân tich và thiết kế sàn;
Thao tác: Run => Run Anlysis & Design ( hoặc bấm F5)
4 . Tính toán và bố trí cốt thép cho sàn.
4.1) Tính toán và bố trí thép dọc :
4.1.1. Bố trí thép bằng kết quả trực diện trên mô hình
Dùng kết quả thiết kế trên mô hình SAFE đã chạy phân tích và thiết kế xong để tiến
hành bố trí và thiết kế thép dọc.
Thao tác : Click trên biểu tượng (Show Slab design ) trên thanh trạng thái  ;hoặc
 Diplay => Show Slab Design… Trong hộp thoại Slab Design, lựa chọn Layer A, hoặc B,
lựa chọn Show top hoặc Show Bottom để hiện thị kết quả thiết kế thép dọc theo phương
dọc hay ngang, vị trí trên hay dưới tương ứng.
i) Bố trí thép lưới: Căn cứ biểu đồ kết quả tính thép để quyết định bố trí thép lưới.
Thể hiện việc bố trí này trên mô hình như sau:
 – Tại phía trái hộp thoại Slab Design, tích vào các ô Typical Unifom Reinforcing
specified below và Define by Bar Size and Bả Spacing.
 – Chọn đường kính  và khoảng cách thép lưới cho các lớp tương ứng top và bottom
ii) Bố trí thép gia cường lớp dưới :
 – Sau bước (i), chọn lớp dưới ( Show bottom Rebar ) và phương ( Layer A hoặc B)
 – Có thể đọc kết quả thép gia cường cho các strip bằng 2 cách :
 + Tích vào ô Show total Rebar Area for Strip để xem diện tích cốt thép gia
cường (đã trừ thép lưới) yêu cầu
 + Tích vào ô Show Number of Bars of Size , sau đó lựa chọn đường kính thép
gia cường tại Bar size ( bottom) để biết được số thanh thép gia cường yêu cầu tại các strip
iii) Bố trí thép gia cường lớp trên :
Tương tự như thép gia cường lớp dưới.
iv) Bố trí thép mũ :
 – Sau bước (i), chọn lớp trên ( Show top Rebar ) và phương ( Layer A hoặc B)
 – Tích vào ô Show Rebar Intensity ( Area /unit width ) để xem kết quả bố trí thép
mũ cột (phân bổ trên dải 1m -thích hợp với sàn đặc ).
 –  Cũng có thể Tích vào ô Show Number of Bars of Size , sau đó lựa chọn đk thép
mũ tại Bar size ( top) để biết được số thanh thép mũ yêu cầu tại các strip đang xét.
4.1.2. Xuất kết quả cho thuyết minh tính toán
i) Xuất kết quả thiết kế theo BS 8110-97:
 –  Từ Mô hình SAFE  đang ở chế độ xem kết quả thiết kế sàn hiện thì bằng các
strip, chọn strip cần xuất, clik chuột phải => xuất hiện file “Design Dlails ” với đầy đủ
dữ liệu về nội lực và kết quả thiết kế tiết diện . Các kết quả đều được biểu diễn vừa bằng
số vừa bằng biểu đồ.
 – Tại file “Design Dlails ” , vào file => Save as RTF (word) => Lưu file vào thư
mục chọn, ta sẽ được file word về kết quả thiết kế cho strip đó.
ii) Lập file so sánh kết quả tính thép dọc cho 1 strip điển hình giữa 2 tiêu chuẩn t.kế
BS8110-97 và TCVN 5574-2012 ( có file mẫu tại PL.1)
 Làm theo file mẫu đã lập sẵn.
4.2) Tính toán và bố trí thép chống cắt :
4.2.1.Tiêu chuẩn thiết kế và tài liệu áp dụng
 – Áp dụng TCVN5574-2012
 – Chi tiết áp dụng tài liệu ” TÍNH TOÁN THỰC HÀNH CẤU KIỆN BÊ TÔNG CỐT
THÉP theo TCXDVN 356-2005.
4.2.2.Trình tự tính toán
i) Tính toán khả năng chịu cắt của sàn không dầm không bố trí đai chống cắt ( Qo)
ii) Từ Kết quả Qo  đối chiếu với biểu đồ lực cắt để xác định khu vực có và không
phải bố trí thép đai chống cắt.
iii) Chọn phương án bố trí thép đai chống cắt và tính khả năng chịu cắt của sàn
khi bố trí đai chống cắt ( Qbsw)
Qbsw cần phải thỏa mãn một số điều kiện theo quy định của TC thiết kế.
4.2.3. Nội dung tính toán:
Được trình bày tại file mẫu kèm theo tại Pl2.
4.3) Tính toán và bố trí thép chống chọc thủng :
4.3.1.Tiêu chuẩn thiết kế và tài liệu áp dụng
 – Áp dụng TCVN5574-2012
 – Chi tiết áp dụng tài liệu ” TÍNH TOÁN THỰC HÀNH CẤU KIỆN BÊ TÔNG CỐT
THÉP theo TCXDVN 356-2005.
4.3.2.Trình tự tính toán
i) Tính toán lực gây nén thủng cho từng vị trí cột (Nt)
ii) Tính toán khả năng chống nén thủng  của mũ cột không bố trí cốt thép đai ( Fb)
iii) Các vị trí cột mà Nt > Fbthì phải bố trí thép đai chống chọc thủng.
iv)Tính toán Khả năng chống chọc thủng của mũ cột khi có bố trí cốt thép đai ( Fbsw)
iv) Fbsw còn tuân thủ một số quy định của Tiêu chuẩn thiết kế.
4.2.3. Nội dung tính toán:
Được trình bày tại file mẫu kèm theo( PL.3).

Phụ lục 2: Hướng dẫn thi công sàn Nevo

Sàn Nevo có quy trình thi công đơn giản theo trình tự các bước sau:

  • Lắp đặt côp pha phẳng
  • Gia công thép lớp dưới thép gia cường duới
  • Lắp đặt hộp Nevo
  • Gia công thép lớp trên gia cường lớp trên
  • Thi công thép chống cắt chọc thủng đầu nấm
  • Đổ bê tông hai pha sàn Nevo.
  • Bảo dưỡng sàn theo quy định

thi-cong-san-nevo

Xem thêm bài viết cùng chủ đề sàn không dầm

– Sàn ô cờ : Giải pháp sàn nhẹ tiết kiệm nhất

– Sàn Tbox : Công nghệ Italya

– Sàn Uboot : Công nghệ Italya

– Sàn Nevo : Công nghệ Italya

– Sàn rỗng : Tổng quát về các loại sàn phẳng tạo rỗng

– Sàn bóng : Công nghệ sàn bóng Đan Mạch – sàn rỗng đầu tiên tới Việt Nam

– Sàn Vro : Công nghệ sàn xốp Việt Nam

– Kinh nghiệm thi công kiểm soát các loại sàn không dầm

Share Xem linkedin Xem facebook Xem twitter Xem pinterest

Bài viết liên quan
coppha hộp tạo rỗng

# Hộp nhựa tạo rỗng – Cấu tạo và báo...

sàn hộp tạo rỗng

# Báo giá cung cấp và thi công sàn bê...

lắp đặt sàn hộp

# Sàn hộp là gì – Kinh nghiệm thi công...

ảnh sàn dự ứng lực

Sàn dự ứng lực là gì ? Biện pháp thi...

san-bong-Bubbledeck

#1 Sàn bóng là gì ? Nên chọn sàn bóng...

do-be-tong-mong-cot-va-cau-thang

Kỹ thuật đổ bê tông móng và cột nhà

Danh mục

  • Tin tức
  • Kiến trúc nhà ở
  • Kết cấu công trình
  • Thi công nhà ở
  • Công nghệ xây dụng
  • Nội thất

Trở thành cầu nối vững chắc, chuyên nghiệp giữa khách hàng và chủ đầu tư Tận tình chăm sóc và tư vấn khách hàng bởi chuyên gia am hiểu nhất.

Hỗ trợ tư vấn trực tiếp chuyên sâu Cung cấp bảng giá gốc.

TBOX VIỆT NAM
  • Trụ sở chính: Số 206A – Nguyễn Trãi – TP. Hà Nội
  • Hotline: 0888.053.288
  • Email: tboxvn2021@gmail.com
Văn phòng đại diện:

VP Hà Nội: Số 206A – Nguyễn Trãi – TP. Hà Nội
VP Hải Phòng: Số 152 – Trại Lẻ – TP. Hải Phòng
VP Nghệ An: Số 5 – Tống Duy Tân – TP. Nghệ An
VP Sài Gòn: Phường 6 – Quận 4 – TP. Hồ Chí Minh

  • Facebook
  • Youtube
  • Twitter
  • Pinterest
  • Instagram

DMCA.com Protection Status

Bản quyền thuộc TBox Việt Nam. Giữ toàn quyền. Bảo trì bởi Code Tốt.

  • Giới thiệu
  • SÀN KHÔNG DẦM
    • SÀN Ô CỜ
    • SÀN HỘP TBOX
  • XÂY NHÀ TRỌN GÓI
    • XÂY NHÀ HOÀN THIỆN
    • XÂY DỰNG NHÀ PHẦN THÔ
  • NỘI THẤT GỖ ÓC CHÓ
  • Dự án
    • Văn phòng
    • Khách sạn
    • Biệt thự nhà ở
    • Trung tâm thương mại
    • Nhà hàng – Showroom
    • Khu đô thị – Chung cư
    • Trường học
  • BLOG
    • Tin tức
    • Thi công Nhà ở
    • Kiến trúc nhà ở
    • Kết cấu công trình
    • Công nghệ xây dựng
    • Nội thất
  • Liên hệ
Gõ để tìm
  • Liên hệ Tư vấn